Thông tin chung
Tác giả/Author: ThS. Đặng Minh DũngNgày phát hành/Issued date: 31/03/2022
Đơn vị phát hành/Issued by: Viện Nghiên cứu Hải sản
Nội dung
1) Tên nhiệm vụ: Bảo tồn lưu giữ nguồn gen và giống hải sản kinh tế, quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở biển Việt Nam (năm 2021)
2) Cấp quản lý: Bộ NN&PTNT
3) Tổ chức chủ trì: Trung tâm Phát triển nghề cá Vịnh Bắc Bộ
4) Họ và tên chủ nhiệm: ThS. Đặng Minh Dũng
5) Mục tiêu của nhiệm vụ:
* Mục tiêu lâu dài: Bảo tồn, lưu giữ an toàn nguồn gen, từng bước nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nguồn gen hải sản phục vụ phát triển nghề nuôi biển theo hướng bền vững.
* Mục tiêu cụ thể năm 2021:
- Thu thập bổ sung nguồn gen 05 loài: Ngao ô vuông 20 con, Trai ngọc môi vàng 20 con, trai ngọc môi đen 20 con, trai ngọc nữ 20 con, Trai bàn mai 40 con.
- Bảo tồn, lưu giữ an toàn 07 nguồn gen hải sản kinh tế, quí hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng đã thu thập, lưu giữ đạt tỷ lệ sống >90%.
- Tiếp tục đánh giá bổ sung chi tiết 07 nguồn gen hải sản đã được thu thập từ năm 2012 đến nay theo các tiêu chí sinh học.
+ Đánh giá tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống 07 nguồn gen.
+ Thăm dò khả năng/ triển vọng khai thác nguồn gen Trai bàn mai.
- Tiếp tục cập nhật cơ sở giữ liệu nguồn gen.
6) Kết quả thực hiện:
- Viện Nghiên cứu Hải sản hiện đã và đang lưu giữ thành công 07 nguồn gen: Cá Song chấm đỏ, Cá Nác, Ngao ô vuông; Trai bàn mai, Trai ngọc môi vàng, Trai ngọc nữ, Trai ngọc môi đen.
- Các nguồn gen đều thích nghi với điều kiện bảo tồn ngoại vi: Tỷ lệ sống của các nguồn gen lưu giữ đều đạt từ 87,5-100%.
- Năm 2021, tiếp tục bổ sung cơ sở dữ liệu đối với 07 nguồn gen hải sản thu thập lưu giữ theo một số tiêu chí sinh học, sinh sản và nhiệm vụ đã trao đổi thông tin nguồn gen với một số tổ chức cá nhân về thông tin Trai bàn mai, cá Nác và Ngao ô vuông.
- Năm 2021, nhiệm vụ tiếp tục thử nghiêm sinh sản Trai bàn mai cho tỷ lệ cá thể cái sinh sản đạt trung bình 33,3±15,3%, cá thể đực đạt trung bình 36,7±5,8%, tỷ lệ sống của ấu trùng trung bình 0,01±0,01%.
- Nhiệm vụ đã theo dõi nuôi thử nghiệm cá nác bằng nguồn giống nhân tạo tại Hải Phòng tỷ lệ sống lần lượt ở các ao là: ao 1 đạt 72,7%; ao 2 đạt 73,2%.
- Tư liệu hóa nguồn gen và trao đổi thông tin tư liệu và nguồn gen đã được tiếp tục được cập nhật và trao đổi trong năm 2021.
7) Thời gian bắt đầu - kết thúc: 01/2021 - 12/2021
8) Kinh phí thực hiện: 200 triệu đồng, trong đó kinh phí từ NSNN: 200 triệu đồng, nguồn khác: 0 triệu đồng