Thị trường
Thị trường tôm đã phần nào khôi phục trở lại trong tuần cuối tháng 8 (tuần 35) và tiếp tục sang tuần đầu tháng 9 (tuần 36).
Tiêu thụ tôm sú nguyên liệu bắt đầu nhích dần lên nhờ các hộ gia đình không còn quá chú ý đến thời tiết. Các sản phẩm giá trị gia tăng vẫn đang được tiêu thụ mạnh. Các nhà cung cấp tôm sú nước ngoài đang muốn lấy lại thị phần sau thời gian thiếu nguồn cung và giá vượt ngưỡng thị trường. Vì vậy, trong tuần 36 này, một số lô hàng tôm cỡ nhỏ và trung mới được thu hoạch được chào bán.
Trong khi đó, cùng với nhu cầu tiêu thụ tăng nhẹ và đồng yên mạnh lên so với đồng USD đã khuyến khích nhập khẩu tôm vào Nhật trong tuần đầu tháng 9. Giá tôm trong tuần này chỉ tăng rất nhẹ.
Tuần đầu tháng 9 (tuần 36), các nhà cung cấp Việt Nam và Ấn Độ đã giảm giá bán so với nhiều tuần trước. Hôm 07/09, tỉ giá giữa yên/USD là 115,278/USD, tăng 0,3% so với với 115,715 yên/USD tuần cuối tháng 8.
Giá
Tuần đầu tháng 9 (tuần 36), mặc dù Ấn Độ đã giảm giá bán tôm nhưng các nhà nhập khẩu Nhật vẫn cố gắng hạ giá chào bán tôm cỡ 16/20 từ 11 USD/kg xuống còn 10,5 USD/kg. Tôm cỡ 8/12-41/50 của Ấn Độ được nhập khẩu vào Nhật với giá từ 16,6 - 5,20 USD/kg C&F, giảm từ 0,1 - 0,3 USD/kg.
Trong khi đó, các nhà cung cấp vùng Tarakan (Inđônêxia) lại chào giá quá cao trong thời điểm hiện nay. Tôm cỡ tham khảo 16/20 có giá chào bán 12 USD/kg, quá cao so với mức giá 10,50 USD/kg mà Ấn Độ đã chấp thuận.
Trong tuần đầu tháng 9, các nhà cung cấp Việt Nam vẫn giữ nguyên mức giá bán của tuần trước đó. Mức giá này thấp hơn rất nhiều so với mức giá trung bình của tháng 8. Tôm cỡ 16/20-41/50 được chào bán với giá từ 11,50-6 USD/kg.
Tuần đầu tháng 9, tôm thẻ biển tiếp tục giành thị phần trên thị trường Nhật Bản. Tôm thẻ biển HLSO cỡ 6/8-16/20 của Inđônêxia có giá bán từ 22,5-10,85 USD/kg C&F, tăng nhẹ. Cùng chung xu hướng tăng giá, tôm sú rằn HLSO của Ấn Độ nhập khẩu vào Nhật có giá tăng từ 0,2-0,3 USD/kg so với tuần 35.
Giá C&F tôm sú nuôi, tôm thẻ biển Ấn Độ và tôm sú rằn nhập khẩu vào Nhật, 07/09/07, USD/kg | ||||||
HLSO (con/pao) | Tôm sú | Thẻ | Sú rằn | |||
Ấn Độ | Inđônêxia | Việt Nam | Inđônêxia | Ấn Độ | ||
Calcutta | Tarakan | Samarinda | standard | Biển | Biển | |
6/8 |
|
|
|
| 22,50 |
|
8/12 | 15,60 | 19,30 | 19,00 |
| 17,80 | 17,00 |
13/15 | 13,00 | 14,70 | 13,90 |
| 13,75 | 13,20 |
16/20 | 10,50 | 12,00 | 11,80 | 11,50 | 10,85 | 10,20 |
21/25 | 9,70 | 10,80 | 10,60 | 9,60 | - | 9,20 |
26/30 | 8,20 | 9,70 | 9,50 | 8,30 | - | 8,20 |
31/40 | 6,15 | 7,60 | 7,60 | 6,40 | - | - |
41/50 | 5,20 | 6,60 | 6,60 | 6,00 | - | - |
Nguồn vasep