2 tháng đầu năm 2007, Mỹ nhập khẩu 59,06 triệu pao tôm từ Thái Lan, tăng gần 31% so với cùng kỳ năm 2006. Thái Lan là thị trường dẫn đầu về xuất khẩu tôm sang Mỹ. Trung Quốc đứng thứ 2 với khối lượng xuất khẩu đạt 32,4 triệu pao, tăng 42% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi đó xuất khẩu tôm sang Mỹ của Việt Nam lại giảm gần 23% đạt 9,6 triệu pao.

Nhập khẩu tôm của Mỹ T2/2007 (1000 pao)

Xuất xứ

T2/2007

T2/2006

Tăng, giảm %

2 tháng/2007

2 tháng/2006

Tăng, giảm %

2006

Thái Lan

25.569

19.352

32,1%

59.063

45.133

30,9%

427.172

Trung Quốc

13.572

8.175

66,0%

32.489

22.917

41,8%

150.243

Êcuađo

13.393

10.882

23,1%

25.463

21.288

19,6%

130.872

Inđônêxia

6.801

11.003

-38,2%

15.959

22.568

-29,3%

129.474

Việt Nam

4.116

4.131

-0,4%

9.672

12.531

-22,8%

81.742

Mêhicô

4.921

3.000

64,0%

10.884

6.314

72,4%

77.994

Ấn Độ

2.421

4.541

-46,7%

6.087

11.380

-46,5%

60.135

Malaixia

3.075

2.703

13,8%

6.790

8.029

-15,4%

44.861

Bănglađét

2.141

1.715

24,8%

5.198

5.066

2,6%

42.862

Vênêduêla

2.006

1.290

55,6%

4.601

2.745

67,6%

21.729

Honđurat

359

494

-27,2%

2.156

1.396

54,5%

20.527

Guyana

1.852

1.671

10,8%

3.247

3.589

-9,5%

17.165

Canađa

578

818

-29,4%

1.290

1.830

-29,5%

15.542

Pêru

913

761

20,0%

1.955

1.413

38,4%

11.673

Nicaragoa

708

668

5,9%

2.143

2.110

1,6%

10.683

Panama

752

769

-2,3%

1.409

1.850

-23,8%

10.278

Côlômbia

489

591

-17,2%

1.162

1.197

-2,9%

7.218

Suriname

445

481

-7,3%

802

924

-13,1%

6.036

Bêlizê

117

104

12,8%

287

355

-19,3%

5.900

TVQ Arập

293

366

-19,9%

847

1.373

-38,4%

5.582

Goatêmala

309

251

22,8%

855

712

20,1%

5.366

Philippine

238

459

-48,1%

470

886

-47,0%

4.001

Cămpuchia

0

492

-100,0%

0

2.965

-100,0%

3.355

Brazin

0

11

-100,0%

0

236

-100,0%

1.299

Xri Lanka

66

84

-21,1%

66

163

-59,5%

1.296

Niu Calêđônia

0

99

-100,0%

18

99

-82,2%

1.182

Đài Loan

82

66

23,3%

112

181

-37,8%

1.089

Arập Xêut

0

284

-100,0%

0

600

-100,0%

1.060

Brunây

0

64

-100,0%

35

157

-77,5%

683

Pakistan

0

146

-100,0%

51

284

-82,2%

672

Giamaica

0

40

-100,0%

0

73

-100,0%

626

Grinlen

51

40

27,8%

86

40

116,7%

496

Môzămbic

0

40

-100,0%

0

40

-100,0%

489

Côxta Rica

0

108

-100,0%

40

141

-71,9%

428

Xinhgapore

0

44

-100,0%

0

123

-100,0%

205

Hongkong Kong

0

0

-

117

0

-

165

Các nước ≠

142

91

 

236

257

 

1.271

Tổng

85.406

75.836

12,6%

193.593

180.969

7,0%

1.301.373

Nguồn: US Census, Urner Barr, vasep