Thị trường: Tổng nhập khẩu cá ngừ tuơi và đông lạnh của Nhật trong tháng 10 đạt khoảng 18.318 tấn, trị giá 12.340 triệu yên. Tổng nhập khẩu cá ngừ trong tháng 10 giảm 5% về lượng và 28% về giá trị so với tháng 9 và so với cùng kỳ năm 2007 giảm 17% về lượng và 14% về giá trị. 10 tháng đầu năm, tổng nhập khẩu cá ngừ đạt 177.531 tấn, giảm 7% về lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu cá ngừ tươi trong tháng 10 của Nhật đạt 3.243 tấn, trị giá 2.955 triệu yên, tăng 14% về lượng và 16% về giá trị so với tháng trước và tăng 8% về lượng, giảm 12% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

9 tháng đầu năm, nhập khẩu cá ngừ tươi đạt 28.508 tấn, trị giá 27.736 triệu yên, giảm 7% về lượng và 21% về giá trị so với cùng kỳ năm 2007.

Đối với mặt hàng cá ngừ đông lạnh, kim ngạch nhập khẩu trong tháng 10 đạt 15.445 tấn, đạt giá trị 9.385 triệu yên, giảm 7% về lượng và 35% về giá trị so với tháng trước và so với cùng kỳ năm 2007 giảm 20% về lượng và 14% về giá trị.

10 tháng đầu năm nhập khẩu cá ngừ đông lạnh của Nhật đạt 149.023 tấn, trị giá 95.758 triệu yên, giảm 7% về lượng, tăng 1% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu cá ngừ tươi của Nhật Bản, 2007/2008

 

Loại

Tấn

Tăng giảm (%)

Triệu Yên

Tăng giảm (%)

T1-T10/ 2008

T1-T10 2007

T1-T10/ 2008

T1-T10/ 2007

Cá ngừ Albacore

280

276

+1%

231

194

+19%

Cá ngừ vây vàng

12.299

13.935

-12%

9.758

12.635

-23%

Cá ngừ vằn

12

88

-86%

3

16

-81%

Cá ngừ mắt to

11.910

11.797

+1%

9.667

11.237

-14%

Cá ngừ vây xanh

2.850

3.518

-19%

5.355

8.505

-37%

Cá ngừ vây xanh miền Nam

1.157

1.186

-2%

2.722

2.708

+1%

Tổng

28.508

30.801

-7%

27.736

35.295

-21%

Nhập khẩu cá ngừ đông lạnh của Nhật Bản, 2007/2008

 

Loại

Tấn

Tăng giảm (%)

Triệu Yên

Tăng giảm (%)

T1-T10/2008

T1-T10/2007

T1-T10/ 2008

T1-T10/2007

Cá ngừ Albacore

6.559

4.102

60%

2.414

1.392

73%

Cá ngừ vây vàng

39.793

49.806

-20%

14.965

18.226

-18%

Cá ngừ vằn

26.308

22.071

19%

4.298

2.826

52%

Cá ngừ mắt to

65.090

73.090

-11%

48.521

48.146

1%

Cá ngừ vây xanh

4.165

5.457

-24%

12.090

12.568

-4%

Cá ngừ vây xanh miền Nam

7.107

5.964

19%

13.471

11.792

14%

Tổng

149.023

160.490

-7%

95.758

94.950

1%

 Giá:

Phiên đấu giá cá ngừ đông lạnh tại Yaizu, Marshall, (yên /kg, ngày 11/12/2008)

Loại và kích cỡ

Yên/kg

Cá ngừ mắt to cỡ 40+

750

Cá ngừ mắt to cỡ 25+

635

Cá ngừ mắt to cỡ 15+

515

Cá ngừ mắt to cỡ 10+

475

Cá ngừ vây vàng cỡ 25+

620

Cá ngừ vây vàng cỡ 15+

530

Cá ngừ vây vàng cỡ 10+

465

Phiên đấu giá cá ngừ các loại tại thị trường Tokyo-Tsukiji,
đến hết ngày 13/12/2008, yên/kg

Cá ngừ mắt to

Xuất xứ

Giá chào

Giá bán

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

Nhật Bản

55

53

4.800

1.200

2.609

Ôxtrâylia

19

3

3.300

2.000

2.700

Inđônêxia

54

30

1,800

700

923

Cá ngừ vây vàng

Xuất xứ

Giá chào

Giá bán

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

Nhật Bản

2

2

3.300

3.000

-

Cá ngừ vây xanh miền Nam

Xuất xứ

Giá chào

Giá bán

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

-

-

-

-

-

-

Cá ngừ vây xanh

Xuất xứ

Giá chào

Giá bán

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá trung bình

Nhật Bản

32

27

7.000

3.300

5.072

Nuôi tại Nhật Bản

2

1

-

-

3.500

Mêxicô

169

5

1.500

1.500

3.500

Nuôi tại Tây Ban Nha

9

9

4.600

3.000

3.822

Nguồn vasep