General Information

Author:
Issued date: 24/11/2009
Issued by:

Content


Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ quan trắc, cảnh báo môi trường năm 2008, Trung tâm Quốc gia quan trắc, cảnh báo môi trường biển - Viện Nghiên cứu Hải sản đã triển khai hoạt động Quan trắc chất lượng môi trường một số vùng nuôi biển, cảng cá - bến cá (đợt II), trong thời gian tháng 9 - 10/2008.

1. Phạm vi quan trắc

      Quan trắc chất lượng môi trường tại những khu vực nuôi hải sản chủ yếu như nuôi cá biển bằng lồng bè (tại các vũng vịnh, cửa sông, ven các đảo lớn…), nuôi nhuyễn thể (trai ngọc, tu hài, ngao.. tại các vũng vịnh và bãi triều ven biển…), quan trắc chất lượng môi trường tại những cảng cá, bến cá tập trung, cụ thể như sau:

1. 1. Các khu vực nuôi cá biển bằng lồng bè, gồm: vịnh Bái Tử Long, Hạ Long (Quảng Ninh), phía đông bắc đảo Cát Bà (Hải Phòng), vịnh Nghi Sơn (Thanh Hoá), khu vực Long Sơn (Vũng Tàu) và các đảo Hòn Thơm, An Thới - Phú Quốc (Kiên Giang).

1. 2. Các khu vực nuôi nhuyễn thể

+ Nuôi ngao (nghêu): bãi triều thuộc cửa sông Trà Lý, Ba Lạt (Thái Bình - Nam Định), cửa Lạch Bạng, Lạch Hới (Thanh Hoá), sông Cửa Tiểu (Gò Công Đông - Tiền Giang), cửa Cổ Chiên (Trường Long Hoà - Duyên Hải - Trà Vinh) và khu vực bãi triều cửa sông Ba Lai (Bình Đại, Ba Tri - Bến Tre).

+ Nuôi trai ngọc, tu hài, hầu sông: các vũng vịnh ven bờ Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu và Kiên Giang.

1. 3. Các cảng cá - bến cá tập trung, tại:

Quảng Ninh (cảng Cái Rồng), Hải Phòng (cảng Cát Bà, âu thuyền Bạch Long Vĩ), Thanh Hoá (cảng Lạch Hới, Lạch Bạng,..), Nghệ An (cảng Cửa Hội), Thừa Thiên Huế (cảng Thuận An), Đà Nẵng (âu thuyền Thọ Quang ), Tiền Giang (cảng Vàm Láng), Trà Vinh (bến cá Định An), Kiên Giang (cảng An Thới - Phú Quốc).

2. Nội dung và phương pháp quan trắc - cảnh báo môi trường

+ Môi trường nước:

- Nhóm thông số môi trường nền: Nhiệt độ, độ muối, DO, pH, độ trong, độ đục của nước.

- Nhóm muối dinh dưỡng: P-PO43-, N-NO2-, N-NO3-, N-NH4+, Si-SiO32-, Nts và Pts .

- Nhóm kim loại: Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, As trong nước.

- Nhóm các hợp chất hữu cơ: Xianua (CN-), dầu mỡ tổng số và hoá chất bảo vệ thực vật (HC BVTV) với 7 chỉ tiêu: Lindan, Aldrin, Eldrin, DDE, Dieldrin, DDD, DDT trong nước.

- Nhóm thực vật phù du (TVPD) và tảo độc hại trong nước.

- Nhóm vi sinh: tổng số vi sinh vật hiếu khí, tổng Coliform và Vibrio trong nước.

+ Cảnh báo chất lượng môi dựa vào chỉ số tai biến môi trường RQ (Rick Quotient); là tỷ số giữa hàm lượng các thông số môi trường quan trắc được và giới hạn cho phép đối với thông số đó:

- Chỉ số RQ được áp dụng cho từng thông số và RQtt (tổng thể) được áp dụng đối với nhóm (hoặc toàn bộ) các thông số môi trường quan trắc.

Giá trị chỉ số RQ và RQtt không thỏa mãn điều kiện trên thì chất lư­ợng môi tr­ường nư­ớc biển không đảm bảo (hoặc có nguy cơ tai biến môi tr­ường) đối với hoạt động nuôi thuỷ hải sản và ảnh hưởng tới hệ sinh thái trong khu vực.

(Giá trị GHCP theo các tiêu chuẩn áp dụng cho nước biển ven bờ với mục đích nuôi trồng thuỷ hải sản: tiêu chuẩn của BTS - thông tư số 02/ TT - BTS 2006, tiêu chuẩn Việt Nam 5943 - 1995, tiêu chuẩn theo đề xuất của đề tài KT03 - 07 và tham khảo tiêu chuẩn của các nư­ớc trong khối ASEAN và của Mỹ)

+ Môi trường trầm tích:

Quan trắc, phân tích thông số pH, Nts, Pts, COD trong trầm tích ở tất cả các khu vực nuôi hải sản tập trung, cảng cá - bến cá.

Hàm lượng chất ô nhiễm (Nts, Pts, COD) cao trong trầm tích khu vực nuôi cá bằng lồng bè sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng môi trường nước khu vực nuôi.

Hàm lượng các chất ô nhiễm trong trầm tích khu vực nuôi nhuyễn thể cao sẽ tác động trực tiếp tới các đối tượng nuôi.

3. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường

3. 1. Chất lượng môi trường và cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường các khu vực nuôi hải sản biển

3. 1. 1. Khu vực nuôi cá lồng bè Quảng Ninh

+) Môi trường nước: Nhiệt độ nước từ 30,2 - 32,0oC; độ muối 21,9 - 31,8%o; hàm lượng ôxy hòa tan 5,4 - 7,3mg/l; giá trị pH từ 7,61 - 8,15; độ đục 0,87 - 22,9NTU.

Hàm lượng muối dinh dưỡng N-NO2- 0,003 - 0,029mg/l; N-NO3- 0,030 - 0,300mg/l; N-NH4+ 0,007 - 0,230mg/l; P-PO43- 0,005 - 0,077mg/l; Si-SiO32- 0,030 - 0,788mg/l; Nts 0,267 - 1,230mg/l; Pts 0,057 - 0,413mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,270 - 0,566mg/l; hàm lượng CN- từ 0,798 - 3,061mg/l.

Thực vật phù du gặp trong khu vực 51 loài, mật độ 270.210 - 12.798.601tb/m3, chỉ số đa dạng loài H’ từ 0,61 - 3,18.

Tảo độc có 8 loài với mật độ 359 - 33.500tb/l; loài Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP có mật độ 280 - 33.375tb/l; loài Dinophysis caudata Saville-Kent sinh độc tố DSP (5 - 23tb/l); loài gây hại Leptocylindrus danicus Cleve và một số loài gây hiện tượng thủy triều đỏ cũng xuất hiện trong khu vực.

Mật độ Coliform từ 7 - 240MPN/100ml; tổng vi sinh vật hiếu khí có mật độ 0,3 - 32x103CFU/ml; khu vực làng chài Cửa Vạn, hòn Phất Cờ có xuất hiện Vibrios trong nước.

Nhận xét: Hàm lượng dầu mỡ tại khu nuôi cá lồng bè xã Thắng Lợi cao hơn GHCP (1,5 - 1,9 lần), làng chài Cửa Vạn (1,1 lần); chỉ số RQdầu mỡ trung bình 0,96 môi trường nước ở mức nguy cơ tai biến môi trường; muối dinh dưỡng cao hơn so với cùng kỳ năm 2007.

+) Môi trường trầm tích:Giá trị pH 6,96 - 7,55; hàm lượng Nts từ 174,2 - 190,5mg/kg; Pts: 25,3 - 72,1mg/kg; giá trị COD 884,8 - 9.595,8mg/kg.

3. 1. 2. Khu vực nuôi cá lồng bè Hải Phòng

+) Môi trường nước:Nhiệt độ nước 30,4 - 32,0oC; độ muối 21,4 - 26,9%o; hàm lượng ôxy hòa tan 4,7 - 7,6mg/l; giá trị pH 7,90 - 8,26; độ đục 1,11 - 5,23NTU; độ trong 1,2 - 2,8m.

Hàm lượng muối dinh dưỡng N-NO2- 0,009 - 0,142mg/l; N-NO3- 0,050 - 0,403mg/l; N-NH4+ 0,003 - 0,069mg/l; P-PO43- 0,014 - 0,041mg/l; Si-SiO32- 0,030 - 0,1008mg/l; Nts 0,517 - 0,940mg/l, Pts 0,086 - 0,312mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,303 - 0,546mg/l; hàm lượng CN- 1,198 - 2,395mg/l.

Thực vật phù du có 44 loài; mật độ 60.531 - 12.078.322tb/m3; chỉ số đa dạng loài H’ (0,67 - 3,38).

Xác định được 7 loài tảo độc, với mật độ 6.480 - 12.440tb/l loài Pseudo-nitzschia spp. có thể sinh độc tố ASP có mật độ cao 6.200 - 12.250tb/l, loài tảo gây hại và gây thủy triều đỏ cũng xuất hiện trong khu vực.

Mật độ Coliform từ 7MPN/100ml đến 2.230MPN/100ml; mật độ tổng vi sinh vật hiếu khí 1,6 - 23x103CFU/ml; Vibrios xuất hiện tại khu nuôi cá lồng bè gần cảng Cát Bà.

Nhận xét: Nước biển khu vực nuôi cá lồng tại Bến Bèo, Tùng Gấu, gần cảng Cát Bà bị ô nhiễm với RQdinh dưỡng = 0,76 ở mức nguy cơ tai biến môi trường, ô nhiễm nhất là N-NO2- với hàm lượng vượt GHCP 1,0 - 7,1 lần; mật độ Coliform tại Bến Bèo, Tùng Gấu vượt GHCP 1,8 - 2,2 lần.

+) Môi trường trầm tích:Giá trị pH từ 7,25 - 7,45; hàm lượng Nts khoảng 168,1 - 195,1mg/kg; Pts 37,8 - 184,8mg/kg; giá trị COD khoảng 1.037,4 - 3.625,9mg/kg.

3. 1. 3. Khu vực nuôi ngao bãi triều ven biển Thái Bình - Nam Định

+) Môi trường nước:Nhiệt độ nước từ 29,7 - 31,5oC; độ muối 5,7 - 27,6%o; hàm lượng ôxy hòa tan 5,2 - 7,4mg/l; giá trị pH từ 7,2 - 8,13; độ đục 1,16 - 8,16NTU; độ trong 0,8 - 1,8m.

Muối dinh dưỡng N-NO2- 0,078 - 0,204mg/l N-NO3- 0,054 - 0,505mg/l; N-NH4+ 0,011 - 0,318mg/l; P-PO43- 0,004 - 0,024mg/l; Si-SiO32- 0,095 - 4,284mg/l; Nts 0,585 - 1,397mg/l; Pts 0,105 - 0,324mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,228 - 0,343mg/l; hàm lượng CN- từ 1,597 - 3,061mg/l.

Thực vật phù du có 37 loài; mật độ khoảng 67.413 - 20.727.273tb/m3; chỉ số đa dạng loài H’ thấp (0,15 - 2,66);

Tảo độc có 5 loài, mật độ khoảng 23.510 - 78.710tb/l loài Pseudo-nitzschia spp. có thể sinh độc tố ASP có mật độ cao 23.250 - 78.600tb/l; loài gây hại Leptocylindrus danicus Cleve, Gonyaulax spinifera (Clap. & Lach.) Diesing xuất hiện trong khu vực (5 - 180tb/l).

Mật độ Coliform dao động trong khoảng 2 - 460MPN/100ml; tổng vi sinh vật hiếu khí có mật độ 1,7 - 96x103CFU/ml.

Nhận xét: Môi trường nước có giá trị RQdầu mỡ trung bình 0,92 ở mức nguy cơ tai biến môi trường; khu vực cửa sông Trà Lý, hàm lượng dầu mỡ vượt GHCP 1,14 lần; chỉ số RQdinh dưỡng = 1,55 khu vực bị ảnh hưởng tai biến môi trường, hàm lượng muối dinh dưỡng N-NO2- vượt GHCP 3,9 - 10,2 lần, N-NO3- tại cửa Trà Lý vượt GHCP 1,1 lần; chỉ số đa dạng loài H’ thấp (0,15 - 2,66).

+)Môi trường trầm tích: Giá trị pH trong trầm tích 7,23 - 7,36; hàm lượng Nts khoảng 180,8 - 188,1mg/kg; Pts dao động khoảng 70,1 - 96,8mg/l; COD trong khoảng 2.234,0 - 7.746,6mg/kg.

3. 1. 4. Khu vực nuôi hải sản tại Thanh Hoá

- Bãi nghêu Hoàng Phụ - Hoàng Hóa:

+)Môi trường nước: Nhiệt độ nước từ 24,6 - 25,6oC; độ muối 0,0 - 0,6%o; hàm lượng ôxy hòa tan 5,0 - 6,1mg/l; giá trị pH từ 7,16 - 7,46; độ đục 73,3 - 158,0NTU; độ trong 0,1m.

Hàm lượng muối dinh dưỡng N-NO2- 0,034 - 0,061mg/l; N-NO3- 0,122 - 0,145mg/l; N-NH4+ 0,262 - 0,309mg/l; Si-SiO32- 1,372 - 1,423mg/l; Nts 0,557 - 1,320mg/l; Pts 0,280 - 0,312mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ trung bình 0,590mg/l; hàm lượng CN- từ 1,793 - 1,924mg/l.

Mật độ tổng vi sinh vật hiếu khí 22,6 - 22,8x103CFU/ml; mật độ Coliform từ 240 - 460MPN/100ml.

Xác định được 4 loài tảo độc với mật độ 98 - 248tb/l; xuất hiện tảo Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP (80 - 238tb/l); loài gây hại Gonyaulax spp. và thủy triều đỏ Ceratium furca (Ehrenberg) Claparède & Lachmann với mật độ 3 - 13tb/l.

Nhận xétChỉ số RQdinh dưỡng = 1,32, môi trường nước ở mức ảnh hưởng tai biến môi trường, hàm lượng N-NO2- vượt GHCP 1,7 - 3,0 lần, P-PO43- vượt 1,5 - 2,7 lần; chỉ số RQdầu mỡ = 1,97: môi trường nước bị ảnh hưởng tai biến môi trường.

+)Môi trường trầm tích: Nhiệt độ 31,3oC; giá trị pH 7,34; hàm lượng Nts 178,6mg/kg; Pts 59,4mg/kg; giá trị COD là 3.559,3mg/kg.

- Bãi nghêu Lạch Bạng - Tĩnh Gia:

+)Môi trường nước: Nhiệt độ nước từ 25,5 - 25,6oC; độ muối 0,1 - 0,3%o; hàm lượng ôxy hòa tan thấp 4,2 - 4,6mg/l; giá trị pH 6,22 - 6,68; độ đục 93,7 - 95,9NTU; độ trong 0,2m.

Hàm lượng N-NO2- 0,030 - 0,040mg/l; N-NO3- - 0,106 - 0,121mg/l; N-NH4+ 0,025 - 0,314mg/l; P-PO43- 0,064 - 0,124mg/l; Si-SiO32- 1,218 - 1,372mg/l; Nts 0,326 - 0,614mg/l; Pts 0,149 - 0,214mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,250mg/l; hàm lượng CN- từ 1,900 - 2,007mg/l.

Thực vật phù du gặp 8 loài; mật độ đạt 2.832tb/m3; chỉ số đa dạng loài H’ là 1,64.

Tảo độc hại có 3 loài; loài Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP và loài gây hại Leptocylindrus danicus Cleve có mật độ khoảng 15 - 105tb/l.

Coliform có mật độ 93MPN/100ml; mật độ vi sinh vật hiếu khí 18x103CFU/ml;

- Khu nuôi cá lồng bè tại Nghi Sơn - Tĩnh Gia:

+)Môi trường nước: Nhiệt độ nước 27,2 - 28,1oC; độ muối 16,0 - 24,7%o; hàm lượng ôxy hòa tan 4,9 - 6,0mg/l; giá trị pH 8,00 - 8,12; độ đục 5,91 - 17,20NTU; độ trong 1,60 - 1,65m.

Hàm lượng N-NO2-0,027 - 0,028mg/l; N-NO3- 0,065 - 0,068mg/l; N-NH4+ 0,118 - 0,137mg/l; P-PO43- 0,014 - 0,020mg/l; Si-SiO32- 1,150 - 1,694mg/l; Nts 0,634 - 0,888mg/l; Pts 0,032 - 0,047mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,30 - 0,60mg/l; hàm lượng CN- trung bình 1,953mg/l.

Thực vật phù du có 32 loài; mật độ đạt 257.762tb/m3; chỉ số đa dạng loài H’ là 1,22.

Tảo độc hại bắt gặp 5 loài, mật độ 1.163tb/l; trong đó loài Skeletonema costatum (Graville) Cleve có mật độ cao 1.095tb/l, loài Pseudo-nitzschia spp.(60tb/l).

Mật độ Coliform khá cao 1.190 - 2.400MPN/100ml; mật độ tổng số vi sinh vật hiếu khí 7 - 47x103CFU/ml; Vibrios có mặt ở các điểm quan trắc trong khu vực.

Nhận xét Hàm lượng N-NO2- vượt GHCP 1,4 lần; chỉ số RQdầu mỡ = 0,15: môi trường bị ảnh hưởng tai biến môi trường; mật độ Coliform cao hơn GHCP 1,2 - 2,4 lần; chỉ số đa dạng loài H’ thấp = 1,22.

+) Môi trường trầm tích: Nhiệt độ 30,8oC; giá trị pH 7,19; hàm lượng Nts 172,1mg/kg; hàm lượng Pts 86,7mg/kg; giá trị COD khoảng 7.097,4 - 7.152,3mg/kg.

3. 1. 5. Khu vực nuôi cá lồng bè tại Hòn Ngư - Nghệ An:

+) Môi trường nước: Nhiệt độ nước 28,2 - 28,9oC; độ muối 16,9 - 27,1%o; hàm lượng ôxy hòa tan 5,3 - 6,5mg/l; giá trị pH 8,01 - 8,16; độ đục 3,89 - 4,00NTU; độ trong 1,0 - 1,4m.

Muối dinh dưỡng N-NO2-0,017mg/l; N-NO3- 0,046 - 0,068mg/l; N-NH4+ 0,115 - 0,157mg/l; P-PO43- 0,010 - 0,026mg/l; Si-SiO32- 1,459 - 2,584mg/l ; Nts 0,971 - 1,236mg/l; Pts 0,089 - 0,147mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ từ 0,20 - 0,32mg/l; hàm lượng CN- 1,686 - 1,740mg/l.

Thực vật phù du có 5 loài; chỉ số đa dạng loài H’ là 1,23; mật độ 6.490tb/m3.

Tảo độc hại gặp 3 loài với mật độ 90 - 1.290tb/l; trong đó loài Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP có mật độ 85 - 413tb/l.

Tại điểm nuôi cá lồng bè, mật độ Coliform là 93MPN/100ml; tổng số vi sinh vật hiếu khí có mật độ 31 - 34x103CFU/ml.

Nhận xét: Môi trường nước có chỉ số RQdầu mỡ = 0,86 và RQN-NO2- = 0,85: ở mức nguy cơ tai biến môi trường; chỉ số đa dạng loài H’ thấp = 1,23.

+) Môi trường trầm tích: Nhiệt độ 30,9oC; giá trị pH 7,26; hàm lượng Nts 175,3mg/kg; Pts 105,1mg/kg; giá trị COD là 10.588,2mg/kg.

3. 1. 6. Khu vực nuôi cá lồng bè, nuôi hầu và trai ngọc Long Sơn (Bà Rịa - Vũng Tàu)

+) Môi trường nước: Nhiệt độ nước 30,8 - 32,1oC; độ muối 26,4 - 27,1%o; hàm lượng ôxy hòa tan 4,3 - 5,4mg/l; giá trị pH 7,66 - 7,87; độ đục 18 - 51NTU; độ trong 0,3 - 0,5m.

Hàm lượng N-NO2-0,015 - 0,019mg/l; N-NO3- 0,049 - 0,062mg/l; N-NH4+ 0,094 - 0,209mg/l; P-PO43- 0,041- 0,130mg/l; Si-SiO32- 0,530 - 2,940mg/l; Nts 0,406 - 0,647mg/l; Pts 0,068 - 0,146mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ 0,30 - 0,60mg/l; hàm lượng CN- từ 1,846 - 1,879mg/l.

Tảo độc hại bắt gặp 5 loài với mật độ 1.609 - 2.183tb/l; trong đó loài Skeletonema costatum (Graville) Cleve gây thủy triều đỏ có mật độ cao (1.500 - 2.080tb/l), loài Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP (85 - 230tb/l) và xuất hiện một số loài khác nhưng mật độ thấp.

Mật độ Coliform cao 1.014 - 1.280MPN/100ml; tổng vi sinh vật hiếu khí dao động trong khoảng 1 - 26x103CFU/ml; Vibrios có mặt ở hầu hết các điểm quan trắc.

Nhận xét: Hàm lượng ôxy hoà tan trong nước thấp (DO thấp hơn 5,0 mg/l tại tầng đáy); Môi trường nước có chỉ số RQdầu mỡ = 1,50: ở mức bị ảnh hưởng tai biến môi trường; chỉ số RQ N-NO2- = 0,86: ở mức nguy cơ tai biến môi trường.

+) Môi trường trầm tích: Nhiệt độ khoảng 30,2 - 30,6oC; giá trị pH 7,20 - 7,32; hàm lượng Nts 177,2 - 182,5mg/kg; Pts 46,9 - 116,7mg/kg; giá trị COD 3.088,2 - 13.542,2mg/kg.

3. 1. 7. Khu vực nuôi nghêu Tân Thành - Gò Công Đông - Tiền Giang

+) Môi trường nước: Nhiệt độ nước 30,7 - 31,2oC; độ muối 0 - 3,8%o; hàm lượng ôxy hòa tan 4,2 - 5,6mg/l; giá trị pH 7,19 - 7,28; độ đục 201 - 363NTU; độ trong 0,15 - 0,20m.

Hàm lượng N-NO2- 0,025 - 0,039mg/l; N-NO3- 0,085 - 0,116mg/l; P- P-PO43- 0,041 - 0,108mg/l; Si-SiO32- 0,477 - 2,807mg/l; Si-SiO32- 0,477 - 2,870mg/l; Nts 0,881 - 4,207mg/l; Pts 0,083 - 0,109mg/l.

Hàm lượng dầu mỡ từ 0,213 - 0,495mg/l; hàm lượng CN- khoảng 1,738 - 1,855mg/l.

Tảo độc hại gặp trong khu vực loài gây hại Leptocylindrus danicus Cleve, loài gây thủy triều đỏ Skeletonema costatum (Graville) Cleve, loài Pseudo-nitzschia spp. sinh độc tố ASP với mật độ khoảng 19 - 69 tb/l.

Mật độ Coliform 93 - 1.100MPN/100ml; tổng vi sinh vật hiếu khí 17,6 - 320x103CFU/ml; Vibrios xuất hiện ở các điểm quan trắc trong khu vực.

Nhận xétChỉ số RQdinh dưỡng = 0,77: môi trường nước ở mức nguy cơ tai biến môi trường, hàm lượng N-NO2- cao vượt GHCP 1,3 - 2,0 lần, khu vực Cửa Tiểu có hàm lượng P-PO43- cao hơn GHCP 1,1 lần.

+)Môi trường trầm tích: Nhiệt độ 30,6oC; giá trị pH 7,5; hàm lượng Nts 176,0mg/kg; hàm lượng Pts 108,9mg/kg; giá trị COD là 3.369,0mg/kg.

- Các kết quả sử dụng thông tin và ý kiến góp ý cho hoạt động quan trắc - cảnh báo môi trường thuỷ sản đề nghị phản ánh kịp thời về:

- Phòng Quản lý Môi trường - Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: số 2. Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội; điện thoại: 04.7347136
hoặc:   Trung tâm QG Quan trắc cảnh báo môi trường biển - Viện Nghiên cứu Hải sản,
- Đ ịa chỉ: số 170 Lê Lai - TP. Hải Phòng
- Điện thoại: 031.3836112; Fax: 031.3836812
Email: tlkhanh@rimf.org.vn hoặc tqthu@rimf.org.vn


Download