Duration: 01/01/2024 - 31/12/2024
Contact: TS. Nguyễn Công Thành; ncthanh@rimf.org.vn
Content
1. Tên nhiệm vụ: Quan trắc và phân tích môi trường vùng Đông - Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn và vùng nuôi cá biển tập trung năm 2024 2. Cấp quản lý: Cấp Bộ NN&PTNT 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện nghiên cứu Hải sản 4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Công Thành 5. Mục tiêu: ● Mục tiêu chung: Có được số liệu quan trắc và phân tích môi trường vùng biển Đông - Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn, biển Bạch Long Vĩ và một số vùng nuôi cá tập trung để cung cấp cho mạng lưới quan trắc Quốc gia và phục vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất trong lĩnh vực thủy sản. ● Mục tiêu cụ thể: - Cung cấp thông tin, số liệu môi trường cho mạng lưới quan trắc quốc gia phục vụ công tác quản lý môi trường, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh và chủ quyền vùng biển Đông - Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn và biển Bạch Long Vĩ. - Đánh giá được hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các vấn đề suy thoái ô nhiễm môi trường vùng biển Đông - Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn, biển Bạch Long Vĩ và vùng nuôi cá biển phục vụ công tác giám sát và cảnh báo môi trường biển, phát triển sản xuất trong lĩnh vực thủy sản. - Cập nhật thông tin, số liệu; đánh giá được hiện trạng chất lượng môi trường; cảnh báo nguy cơ ô nhiễm và sự cố môi trường tại một số vùng nuôi cá biển tập trung kịp thời phục vụ cho công tác quản lý và thực tiễn sản xuất trong lĩnh vực thủy sản. 6. Nội dung chính của nhiệm vụ: ● Đối với mạng trạm QTMT Quốc gia: 1. Quan trắc, phân tích môi trường (bao gồm cả QA/QC). 2. Đánh giá hiện trạng và biến động chất lượng môi trường, xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, phân tích môi trường ● Đối với mạng trạm QTCB MT của ngành thuỷ sản: 1. Quan trắc, phân tích hiện trạng chất lượng môi trường ở ckhu vực nuôi cá biển. 2. Đánh giá hiện trạng và biến động chất lượng môi trường, xây dựng báo cáo kết quả quan trắc, phân tích môi trường. 7. Lĩnh vực nghiên cứu: Thủy sản
Output
8. Kết quả dự kiến: I. Bộ số liệu quan trắc môi trường vùng biển Đông - Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn, biển Bạch Long Vĩ và vùng nuôi cá biển tập trung theo yêu cầu của Mạng lưới Quan trắc môi trường Quốc gia và phục vụ công tác chỉ đạo sản xuất trong lĩnh vực thủy sản: - Kết quả đo, phân tích 96 mẫu nước và mẫu thực vật phù du, tảo độc hại, động vật phù du; 48 mẫu dầu tại 20 điểm quan trắc môi trường biển (Tây Nam Bộ: 16 điểm; Côn Sơn: 2 điểm; Bạch Long Vĩ: 2 điểm). Kết quả QA/QC 10% tổng số mẫu của các thông số. - Kết quả đo, phân tích 108 mẫu thủy lý thủy hóa; 40 mẫu nitơ, chất hữu cơ trong nước biển; 54 mẫu thủy sinh vật; 47 mẫu vi sinh vật; 18 mẫu trầm tích và sinh vật đáy; 16 mẫu độc tố tại 9 điểm quan trắc ở vùng nuôi cá biển (Cát Bà - Hải Phòng: 2 điểm; Vĩnh Tân - Bình Thuận: 3 điểm; Long Sơn - Vũng Tàu: 4 điểm). Kết quả QA/QC 10% tổng số mẫu của các thông số (trừ mẫu bệnh thủy sản và độc tố). II. Báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có) và tổng kết về kết quả quan trắc và cảnh báo môi trường vùng biển thuộc phạm vi quan trắc được gửi đến các đơn vị có liên quan: 1. Sản phẩm thuộc nội dung quan trắc môi trường Quốc gia: - Báo cáo kết quả QTMT vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn đợt 1, tháng 5-6 năm 2024. - Báo cáo kết quả QTMT vùng biển Tây Nam Bộ và biển Côn Sơn đợt 2, tháng 10-11 năm 2024. - Báo cáo kết quả QTMT vùng biển Bạch Long Vĩ năm 2024. - Báo cáo tổng hợp kết quả QTMT vùng biển Tây Nam Bộ, biển Côn Sơn, biển Bạch Long Vĩ năm 2024. 2. Sản phẩm thuộc nội dung quan trắc cảnh báo môi trường ngành thủy sản: - Tập báo cáo nhanh về kết quả QTCB MT gửi cơ quan quản lý và địa phương đợt 1 năm 2024. - Tập báo cáo nhanh về kết quả QTCB MT gửi cơ quan quản lý và địa phương đợt 2 năm 2024. - Báo cáo chuyên đề kết quả QTCB MT vùng nuôi cá biển bằng lồng bè đợt 1, tháng 4-5 năm 2024. - Báo cáo chuyên đề kết quả QTCB MT vùng nuôi cá biển bằng lồng bè đợt 2, tháng 9 - 10 năm 2024. Báo cáo tổng hợp kết quả QTCB MT vùng nuôi cá biển bằng lồng bè năm 2024. 3. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ năm 2024. 9. Thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian kết thúc dự kiến: 01/2024 - 12/2024.