Duration: 01/01/2022 - 30/04/2025

Contact: TS. Bùi Thị Thu Hiền; btthien@rimf.org.vn

 

Content

1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm và chế biến một số loài rong biển kinh tế ở Việt Nam 2. Cấp quản lý: Cấp Bộ NN&PTNT 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện nghiên cứu Hải sản 4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Bùi Thị Thu Hiền 5. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: Hoàn thiện và có được quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm, sau thu hoạch và chế biến rong nho, rong câu chỉ đảm bảo chất lượng, hiệu quả và an toàn thực phẩm. * Mục tiêu cụ thể: (1) Hoàn thiện được Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong nho, rong câu chỉ, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật như sau: Rong nho: Năng suất > 25 tấn tươi/ha ao đìa/vụ (hàm lượng protein > 0,5%, canxi > 400 mg/kg, iodine > 15 mg/kg); Rong câu chỉ: Năng suất > 20 tấn tươi/ha ao đìa/vụ (hàm lượng agar > 20% so với khối lượng rong khô sạch, sức đông (nồng độ 1%, ở 20oC) > 250 g/cm2). Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong nho, rong câu chỉ được công nhận tiến bộ kỹ thuật. (2) Xây dựng được Quy trình công nghệ xử lý sau thu hoạch và sơ chế rong nho, rong câu chỉ đạt các chỉ tiêu kỹ thuật: Giảm được tổn thất chất lượng (sức đông) rong câu chỉ sau thu hoạch tối thiểu 15%, chất lượng (protein) rong nho là 10% so với công nghệ hiện tại của dân đang áp dụng. Quy trình công nghệ xử lý sau thu hoạch và sơ chế rong câu chỉ được công nhận tiến bộ kỹ thuật. (3) Xây dựng được Quy trình công nghệ chế biến, sản xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng từ rong biển (sản phẩm bột thạch giàu iodine từ rong biển, rong nho tách nước và mùn hữu cơ từ phụ phẩm rong biển) quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật như sau: Bột thạch giàu iodine từ rong biển: Iodine ≥ 5 mirogam/100g, đường tổng ≥ 5%, chất khô ≥ 6%, protein > 3%, đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định. Rong nho tách nước: protein ≥ 1%, Canxi > 800mg/kg, iodine > 40 mg/kg, Lipit < 1 %, Cacbohydrate: > 1%, thời hạn bảo quản được >10 tháng, đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định. Mùn hữu cơ từ phụ phẩm rong biển: Độ ẩm < 25%, hàm lượng phụ phẩm rong > 50%, tỷ lệ khối lượng chất hữu cơ > 10%. (4) Sản phẩm: 5 tấn rong nho và 5 tấn rong câu chỉ khô. 10.000 túi (25g/túi) bột thạch giàu iodine từ rong biển, đạt chỉ tiêu ATTP theo quy định. 10.000 túi (25g/túi) rong nho tách nước, đạt chỉ tiêu ATTP theo quy định.. 1 tấn mùn hữu cơ từ phụ phẩm rong biển (5 kg/túi). 6. Nội dung chính của nhiệm vụ: - Nội dung 1: Hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm (rong nho, rong câu chỉ) phù hợp quy mô hàng hoá. - Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sau thu hoạch và sơ chế rong nho và rong câu chỉ đạt các chỉ tiêu chất lượng và an toàn thực phẩm. - Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến, sản xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng từ rong biển (sản phẩm bột thạch giàu iodine từ rong biển, rong nho tách nước và mùn bã hữu cơ từ phụ phẩm rong biển), quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật, đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định. - Nội dung 4: Phân tích kiểm nghiệm đánh giá chất lượng nguyên liệu rong trồng, xử lý sau thu hoạch và sơ chế, chế biến các sản phẩm GTGT từ rong nho, rong câu chỉ (sản phẩm bột thạch giàu iodine từ rong biển, rong nho tách nước và mùn bã hữu cơ từ phụ phẩm rong biển). 7. Lĩnh vực nghiên cứu: Thủy sản 8. Phương pháp nghiên cứu (tóm tắt):

 

Output

9. Kết quả dự kiến: * Sản phẩm Dạng I: - 5 tấn rong nho tươi, đảm bảo chỉ tiêu: Hàm lượng protein > 0,5%, canxi > 400 mg/kg, iodine > 15 mg/kg - 5 tấn rong chỉ khô, đảm bảo chỉ tiêu: Hàm lượng agar > 20% so với khối lượng rong khô sạch, sức đông (nồng độ 1%, ở 20oC) > 250 g/cm2 - 10.000 túi 25g Bột thạch rong giàu iodine từ rong biển, đảm bảo chỉ tiêu: Iodine ≥ 5 mirogam/100g, đường tổng ≥ 5%, chất khô ≥ 6%, protein > 3%, đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định - 10.000 túi 25g Túi rong nho tách nước, đảm bảo chỉ tiêu: Protein ≥ 1%, Canxi > 800mg/kg, iodine > 40 mg/kg, Lipit < 1 %, Cacbohydrate: > 1%, thời hạn bảo quản > 10 tháng, đạt các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định - 200 túi (5kg/túi) Mùn hữu cơ, đảm bảo chỉ tiêu: Độ ẩm < 25%, hàm lượng phụ phẩm rong > 50%, tỷ lệ khối lượng chất hữu cơ > 10% * Sản phẩm Dạng II: - Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong nho (Caulerpa lentillifera) đạt năng suất > 25 tấn tươi/ha ao đìa/vụ - Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong câu chỉ (Gracilaria tenuistipitata) đạt năng suất > 20 tấn tươi/ha ao đìa/vụ - Quy trình công nghệ xử lý sau thu hoạch, sơ chế rong nho (Caulerpa lentillifera) - Quy trình công nghệ xử lý sau thu hoạch, sơ chế rong câu chỉ (Gracilaria tenuistipitata) - Quy trình công nghệ chế biến, sản xuất sản phẩm bột thạch giàu iodine từ rong biển, quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật - Quy trình công nghệ chế biến, sản xuất sản phẩm rong nho tách nước, quy mô 500 kg nguyên liệu/ngày, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm mùn hữu cơ từ phụ phẩm rong biển, quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ, đạt các chỉ tiêu kỹ thuật * Sản phẩm Dạng III: - 1-2 bài báo khoa học đăng trên Tạp chí, hội thảo, hội nghị khoa học chuyên ngành trong nước. - Tham gia đào tạo 1-2 kỹ sư, cử nhân chuyên ngành * Sản phẩm dự kiến đăng ký TBKT: - Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong nho (Caulerpa lentillifera) đạt năng suất > 25 tấn tươi/ha ao đìa/vụ (Hàm lượng protein > 0,5%, canxi > 400 mg/kg, iodine > 15 mg/kg) - Quy trình công nghệ nuôi trồng thương phẩm rong câu chỉ (Gracilaria tenuistipitata) đạt năng suất > 20 tấn tươi/ha ao đìa/vụ (Hàm lượng agar > 20% so với khối lượng rong khô sạch, sức đông (nồng độ 1%, ở 20oC) > 250 g/cm2) - Quy trình công nghệ xử lý sau thu hoạch, sơ chế rong câu chỉ (Gracilaria tenuistipitata) 10. Thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian kết thúc dự kiến: 01/2022-04/2025.

 

Note