Duration: 02/06/2022 - 18/05/2024

Contact: KS. Nguyễn Phước Triệu; nptrieu@rimf.org.vn

 

Content

- Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu cải tiến quy trình ương và nuôi cá Bông lau thương phẩm trong ao đất - Cấp quản lý: Cấp tỉnh Bến Tre - Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Phân Viện nghiên cứu Hải sản phía Nam - Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: KS. Nguyễn Phước Triệu - Mục tiêu: * Mục tiêu chung: Nhằm xây dựng và cải tiến quy trình mô hình ương thuần dưỡng và nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất, để đa dạng hóa đối tượng giúp người nuôi tăng thêm thu nhập trên diện tích đất. * Mục tiêu cụ thể: + Xây dựng quy trình ương thuần dưỡng và nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất (được hội đồng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bến Tre công nhận). Giai đoạn ương thuần dưỡng: tỷ lệ sống đạt ≥ 90%, thời gian ương từ 30-45 ngày, hệ số thức ăn 1,3, chiều dài toàn thân khi thu hoạch từ 8-10 cm. Giai đoạn nuôi thương phẩm: tỷ lệ sống ≥ 80%, thời gian nuôi 12 tháng, hệ số thức ăn 2,0, khối lượng thân khi thu hoạch từ 1,0-1,2 kg/con. + Đào tạo, tập huấn cho 60 học viên về kỹ thuật ương và nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất tại Bến Tre. + Xây dựng sản phẩm OCOP 3 sao cho sản phẩm cá bông lau tươi sống (nguyên con) và sản phẩm khô cá bông lau một nắng. - Nội dung chính của nhiệm vụ: + Nội dung 1: Điều tra khảo sát hiện trạng nguồn giống tự nhiên và cá bố mẹ, xác định vùng có tiềm năng ương và nuôi cá bông lau thương phẩm + Nội dung 2: Nghiên cứu cải tiến quy trình ương thuần dưỡng cá bông lau giống tại tỉnh Bến Tre + Nội dung 3: Nghiên cứu cải tiến quy trình nuôi thương phẩm cá bông lau tại tỉnh Bến Tre + Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình và xây dựng chuỗi giá trị gắn với thị trường tiêu thụ nhằm phát triển ổn định và bền vững nghề nuôi cá bông lau - Lĩnh vực nghiên cứu: Thủy sản - Phương pháp nghiên cứu (tóm tắt):

 

Output

- Kết quả dự kiến: * Sản phẩm Dạng I: 9.000 con cá bông lau giống, kích cỡ 8-10 cm. 7.500 kg cá bông lau thương phẩm, kích cỡ 1,0-1,2 kg/con. * Sản phẩm Dạng II: Báo cáo khoa học: “Hiện trạng nguồn giống cá bông lau tự nhiên, cá bố mẹ và nghề nuôi cá bông lau trên địa bàn tỉnh Bến Tre”. Báo cáo khoa học: “Phân tích các yếu tố điều kiện vùng nuôi để lựa chọn ao mô hình phù hợp cho nuôi cá bông lau”. Báo cáo khoa học: “Ảnh hưởng của mật độ ương đến sự phát triển của cá bông lau trong giai đoạn ương thuần dưỡng” Quy trình: “Quy trình ương thuần dưỡng cá giống bông lau trong ao đất”. Báo cáo khoa học: “Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến sự phát triển của cá bông lau trong giai đoạn nuôi thương phẩm”. Báo cáo khoa học: “Hiệu quả kinh tế của mô hình ương và nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất và định hướng sản phẩm cá bông lau đưa ra thị trường”. Quy trình: “Quy trình nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất”. Báo cáo khoa học: “Định hướng chuỗi giá trị gắn với thị trường tiêu thụ cho sản phẩm cá bông lau”. Báo cáo tổng kết đề tài. * Sản phẩm Dạng III: 02 Bài báo khoa học đăng trên Tạp chí chuyên ngành thủy sản. 01 Bộ tài liệu tập huấn: “Kỹ thuật ương và nuôi thương phẩm cá bông lau trong ao đất”. Tham gia đào tạo 01 kỹ sư chuyên ngành thủy sản. Chứng nhận OCOP 3 sao cho sản phẩm cá bông lau tươi sống (nguyên con) và sản phẩm khô cá bông lau một nắng. - Thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian kết thúc dự kiến: 6/2022-5/2024

 

Note