Ảnh minh họa
Nghị định gồm 04 chương, 58 điều. Chương I. Quy định chung gồm 05 điều (từ Điều 1 đến Điều 5) quy định về Phạm vi điều chỉnh; Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính; Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính; Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền trong hoạt động thủy sản.
Chương II. Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả gồm 08 mục với 39 điều (từ Điều 6 đến Điều 44) quy định các hình thức xử phạt cho các trường hợp: (1) Vi phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản; Vi phạm quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; Vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn biển; (2) Vi phạm quy định về giống thủy sản: Vi phạm quy định về sản xuất, ương dưỡng, khảo nghiệm giống thủy sản; Vi phạm quy định về xuất khẩu giống thủy sản; Vi phạm quy định về đặt tên giống thủy sản; (3) Vi phạm quy định về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: Vi phạm quy định về gửi thông tin sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường; Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; Vi phạm quy định về sản xuất, nhập khẩu, mua bán thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; Vi phạm quy định về khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; (4) Vi phạm quy định về nuôi trồng thủy sản: Vi phạm quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản; Vi phạm quy định về nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản sống; Vi phạm quy định về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không thuộc Phụ lục của Công ước CITES; (5) Vi phạm quy định về khai thác thủy sản: Vi phạm nghiêm trọng trong khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về vùng khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về hạn ngạch sản lượng khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho tàu cá khai thác bất hợp pháp; Vi phạm quy định về nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản; Vi phạm quy định về hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; Vi phạm quy định về ngư cụ khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về tàng trữ, sử dụng chất cấm, hóa chất cấm, chất độc để khai thác thủy sản; Vi phạm quy định về treo cờ quốc tịch và treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (6) Vi phạm quy định về tàu cá, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá: Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá; Vi phạm quy định về nhập khẩu tàu cá (không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam); Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá; Vi phạm quy định về đăng kiểm tàu cá; Vi phạm quy định về thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá; Vi phạm quy định về đánh dấu tàu cá; Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá; Vi phạm quy định về thuyền viên, người làm việc trên tàu cá; Vi phạm quy định về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá; Vi phạm quy định về quản lý cảng cá; (7) Vi phạm quy định về thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển thủy sản: Vi phạm quy định về thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển thủy sản; Vi phạm quy định về nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh đối với thủy sản có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; (8) Cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thủy sản: Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thủy sản; Vi phạm quy định về giấy chứng nhận, xác nhận, giấy phép, văn bản cho phép, chứng chỉ được cấp và vi phạm khác trong lĩnh vực thủy sản.
Chương III. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính gồm 11 điều (từ Điều 45 đến Điều 55) quy định về Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính; Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Thẩm quyền của Công an nhân dân; Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng; Thẩm quyền của Cảnh sát biển; Thẩm quyền của Hải quan; Thẩm quyền của Quản lý thị trường; Thẩm quyền của thanh tra; Thẩm quyền của Kiểm ngư; Phân định thẩm quyền xử phạt; Áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính. Chương IV. Điều khoản thi hành gồm 03 điều (từ Điều 56 đến Điều 58) quy định về Hiệu lực thi hành; Quy định chuyển tiếp; Trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
Nghị định 42/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 7 năm 2019.
Chi tiết tham khảo: https://tongcucthuysan.gov.vn/
Ngọc Thúy – FICen