TT |
Tên chỉ tiêu |
Mô tả |
|
Cá an toàn |
Cá không an toàn |
||
1 |
Da |
Tươi, sáng trắng có hệ sắc tố óng ánh không biến màu, đối với cá không có vảy thì da trơn, sáng bóng |
Trắng đục hoặc mờ đục, có hiện tượng xung huyết dưới da thành từng đám loang lổ. |
2 |
Chất nhớt, vẩy |
Dịch nhớt trong suốt như có nước, vẩy bám chặt, bóng trơn nhẵn |
Màu xám hặc hơi vàng, rất ít nhớt, vẩy bong từng đám. |
3 |
Mắt |
Mắt hơi lồi, giác mạc trong suốt, đồng tử đen, sáng. |
Mắt phẳng hoặc lõm, giác mạc đục, đồng tử mờ đục. Nếu bị nhiễm độc nặng thì mắt có thể lồi hẳn ra ngoài. |
4 |
Mang |
Mang có màu đỏ tối hoặc đỏ sáng, dịch nhớt trong mờ, bán mọt lớp mòng, không mùi, nắp mang khép chặt. |
Mang nâu đỏ sẫm đến nâu nhợt, dịch nhớt mờ đục hoặc xám nhạt, có chất bẩn bám trên mang, tổn thương hoặc bị xơ, mòn mang. |
5 |
Miệng |
Miệng khép chặt |
Miệng há to |
6 |
Thân và bụng |
Thân mềm, săn chắc, bụng phẳng, màu tự nhiên, hậu môn hơi thụt vào trong màu hồng nhạt, không chảy nhớt. |
Cá còn nguyên vẹn hoặc không còn nguyên vẹn. Đầu cá to còn thân nhỏ, thậm chí có một số con cá còn xuất hiện u trên thân, đuôi màu xanh rõ. Vảy cá ráp, có dấu hiệu bong tróc nhiều. Thân cá xuất hiện các đốm đen trông loang lổ, nhiều con còn bị đen toàn thân. Hậu môn hơi lồi, có nước nhớt. |
7 |
Mổ bên trong bụng |
Màng bụng sáng có độ bóng loáng, khó tách khỏi thịt, nội tạng nguyên vẹn. |
Màng bụng mờ đục, dễ tách khỏi thịt, ruột tổn thương, hơi mủn. |
8 |
Thịt cá |
Khi nấu có màu sáng, trắng đến trắng ngà (tùy loài), dai nhưng mềm mại, đàn hồi tốt. |
Khi nấu màu trắng đục, bở, không có tính đàn hồi, không có mùi tanh tự nhiên, đôi khi xuất hiện mùi lạ |
9 |
Mùi |
Tanh tự nhiên, tanh mùi rong biển |
Mùi ươn, hơi chua; mùi lạ |
10 |
pH |
5.5-6.5 |
Khác |